1. Bằng lái xe mô tô là gì?
Bằng lái xe mô tô hay xem là bằng lái xe máy cấp cho người lái từ đủ 18 tuổi trở lên, là công dân Việt Nam để điều khiển các loại phương tiện hạng A1, A2.
Bằng lái xe mô tô A1 là hạng bằng lái xe thấp nhất và cơ bản nhất, đây được xem là bằng lái xe dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh từ 50 cm3 – dưới 175 cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. (Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 07/2009/TT – BGTVT ngày 19-6-2009).
Bằng lái xe A2 là bằng lái dành người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định khác cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe máy A1 được nhiều người biết đến nhất vì đây là một trong những loại giấy phép lái xe phổ biến. Nếu các bạn muốn có tấm bằng lái xe máy A1 thì cần phải hoàn tất hồ sơ thủ tục đăng ký thi để thực hiện bài thi sát hạch ( bao gồm lý thuyết và thực hành) theo quy định Bộ giao thông vận tải.
Đây là loại giấy tờ bắt buộc không thế thiếu khi tham gia giao thông dành cho người đi xe máy. Nếu bạn bị cảnh sát giao thông kiểm tra bạn chưa có bằng lái xe mà vẫn điều khiển xe máy thì sẽ bị phạt từ 800.000đ – 1.200.000đ.
2. Bằng lái xe máy A1, A2 khác nhau ra sao?
Để hiểu hơn về bằng A2, A3, A4 và điều khiển những phương tiện tham gia giao thông ra sao, bạn có thể tham khảo dưới đây
2.1 Phương tiện sử dụng cho mỗi loại bằng lái
Các loại bằng lái xe mô tô hạng A1, A2 cho phép mỗi cá nhân điều khiển với mỗi loại xe khác nhau:
>>> Bằng lái xe mô tô A1 là loại bằng phổ biến nhất áp dụng cho các loại xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật.
>>> Bằng lái xe mô tô A2 cho phép cá nhân điều khiển các loại xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 và các loại xe ở hạng A1.
Ngoài ra ta còn có thêm bằng lái A3 và A4 :
>>> Bằng lái xe mô tô A3 áp dụng cho xe mô tô 3 bánh, xe lam 3 bánh, xích lô máy và các loại xe ở hạng A1.
>>> Bằng lái xe mô tô A4 áp dụng cho cá nhân điều khiển xe máy kéo có trọng tải đến 1 tấn.
Nhìn chung, các loại bằng lái xe A1, A2 và A3 cấp dựa trên dung tích của xe và dùng cho xe mô tô 2 bánh và 3 bánh. Giấy phép lái xe A4 thì cấp dựa trên trọng tải của xe, cụ thể là xe máy kéo có trọng tải đến 1 tấn.
2.2 Chương trình học và thời gian đào tạo bằng lái xe mô tô
STT | Chỉ tiêu tính toán các môn học | Đơn vị tính | Hạng giấy phép lái xe | ||
Hạng A1 | Hạng A2 | Hạng A3, A4 | |||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 28 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | – | – | 4 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – | – | 4 |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 | 4 | 4 |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 2 | 12 | 40 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | 12 | 8 | |
Số km thực hành lái xe/học viên | giờ | – | – | 60 | |
Số học viên/1 xe tập lái | giờ | – | – | 5 | |
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 48 |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 60 |
Thời gian đào tạo | |||||
1 | Số ngày thực học | ngày | 2 | 4 | 10 |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | ngày | – | – | 1 |
3 | Cộng số ngày/ khóa học | ngày | 2 | 4 | 11 |
2.3 Thời gian đào tạo cấp bằng lái xe máy A1, A2
Dựa theo bảng phân bổ thời gian đào tạo của các bằng lái xe máy hạng A , bạn có thể nhận ra rằng thời gian đào tạo của các bằng A1, A2, A3, A4 chênh lệch với nhau khá rõ.
Cụ thể:
- Thời gian đào tạo bằng hạng A1 là 12 giờ trong đó có 10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành
- Thời gian đào tạo bằng hạng A2 là 32 giờ trong đó gồm 20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành.
- Bằng A3, A4 cả hai đều có thời gian đào tạo tận 80 giờ gồm 40 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành. (Căn cứ vào điểm c khoản 1 và khoản 3 điều 12 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).
3. Thời hạn của giấy phép lái xe máy
Theo quy định tại điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe hạng A được quy định một cách cụ thể như sau:
- Giấy phép lái xe của hạng A1, A2, A3 có hạn sử dụng là vô hạn
- Giấy phép lái xe của hạng A4 có thời hạn trong 10 năm kể từ ngày cấp phép.
Điểm khác biệt so với các loại bằng lái xe ô tô B2, C, bằng lái xe máy A1, A2, A3 có thời hạn là “vô hạn”. Suy ra, mỗi một người đi thi bằng lái xe máy A1, A2, A3 thì chỉ có 1 bằng, không có trường hợp thi lại lần 2.
Vì thế mọt khi bạn làm mất bằng lái xe này thì bạn buộc phải đi cấp lại chứ không đi thi lại lần nữa. Hoặc khi bạn bị công an giam bằng thì bạn cần phải nộp phạt để lấy lại bằng. Nếu bạn muốn đăng ký thi lại cũng không khả thi bởi vì khi in bằng A1, A2, A3, hệ thống sẽ thông dữ liệu của bạn bị trùng.
Về độ tuổi thì cả 4 loại bằng lái xe A1, A2, A3 và A4 đều nêu rõ quy định độ tuổi tham gia bắt buộc phải từ 18 tuổi trở lên thì mới thi được sát hạch lái xe.
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng lái xe mô tô là gì cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa bằng A1, A2, A3 và A4. Để gặt hái thêm nhiều thông tin bổ ích, các bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của Trung tâm đào tạo và sát hạch xe Hoàng Thịnh.